Cách hỏi người bán hàng rằng có món đồ nào đó giá rẻ hơn không trong tiếng Anh. Mời bạn cùng tìm hiểu cách nói nhé.
Have you got something cheaper?
Để nói “Có loại nào rẻ hơn không?” trong tiếng Anh chúng ta sử dụng câu “Have you got something cheaper?”.
Hãy xem hội thoại để rõ hơn nhé.
Video
Bài đọc
– Good morning. May I help you?
Xin chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho anh không?
– Yes. I’m looking for a new wireless keyboard. My keyboard is broken.
Vâng. Tôi đang tìm một cái bàn phím không dây. Bàn phím của tôi bị hỏng.
– I see. So do you have any in mind?
Tôi hiểu rồi. Thế anh có ý định mua cái nào chưa?
– Can I have a look at that wireless keyboard?
Tôi có thể xem qua cái bàn phím không dây đó không?
– Certainly. It’s one of the best full-size keyboards that are available right now.
Tất nhiên. Nó là một trong những loại bàn phím kích thước đầy đủ tốt nhất hiện nay.
– How much is it?
Nó giá bao nhiêu thế?
– It’s 100 dollars each.
Cái này 100 đô la.
– Have you got something cheaper?
Cô có cái nào rẻ hơn không?
– Sure, let me check. Which brand do you like?
Tất nhiên, xin đợi tôi kiểm tra. Anh thích thương hiệu nào?
– Something that is reliable.
Hiệu nào tốt đấy.
– How about this? It’s very reliable.
Cái này thế nào? Nó rất tốt.
– How much is it?
Cái này bao nhiêu tiền?
– 80 dollars.
80 đô la.
– OK. I’ll take this one. Does it come in another color?
Được rồi. Tôi mua cái này. Nó có màu khác không?
– Yes. Pink, black, and white.
Có màu hồng, đen và trắng.
– Ok. I’ll take a black one.
Vâng. Tôi sẽ lấy cái màu đen.
Từ vựng
- wireless /ˈwaɪr.ləs/ (adj) không dây
- keyboard /ˈkiː.bɔːrd/ (n) bàn phím
- broken /ˈbroʊ.kən/ (adj): bị hỏng
- mind /maɪnd/ (n): tâm trí
- full-size /ˈfʊlˈsɑɪz/ (adj): kích thước đầy đủ
- available /əˈveɪ.lə.bəl/ (adj): có sẵn
- reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ (adj): đáng tin cậy